Thứ Sáu, Tháng Mười Hai 13, 2024
spot_img
Homelời khuyên và kinh nghiệmĐăng ký là gì Tại sao ô tô cần phải đăng ký?

Đăng ký là gì Tại sao ô tô cần phải đăng ký?

 

Đăng ký xe là thủ tục bắt buộc đối với mọi chủ xe. Để đảm bảo xe của mình luôn trong tình trạng tốt và tuân thủ đúng quy định của pháp luật thì việc nắm rõ các quy định đăng ký mới nhất là vô cùng quan trọng.

Đăng ký là gì Tại sao ô tô cần phải đăng ký?

Đăng ký phương tiện là quy trình bắt buộc được thực hiện thường xuyên nhằm đánh giá toàn diện tình trạng kỹ thuật, khả năng bảo vệ môi trường của phương tiện, đảm bảo mỗi phương tiện tham gia giao thông đều đáp ứng các tiêu chuẩn an toàn theo quy định.

Mục đích của việc đăng ký phương tiện là để kiểm soát chất lượng phương tiện, giảm nguy cơ tai nạn giao thông và bảo vệ môi trường. Bằng việc kiểm tra thường xuyên, cơ quan chức năng có thể phát hiện sớm những hư hỏng, bất thường của phương tiện và yêu cầu chủ phương tiện khắc phục. không những đảm bảo an toàn giao thông mà còn giúp kéo dài tuổi thọ của xe nhờ tiết kiệm chi phí sửa chữa cho người sử dụng.

Đăng ký là gì Tại sao ô tô cần phải đăng ký?
Việc đăng ký xe nhằm đánh giá toàn diện tình trạng kỹ thuật và khả năng bảo vệ môi trường của xe

Hạn đăng ký xe cuối cùng là năm 2024

Theo quy định đăng ký phương tiện mới, thời hạn đăng ký đối với ô tô và phương tiện phi vận tải là 30 tháng. Sau đó sẽ có đăng ký 18 tháng một lần. Sau 7 năm kể từ ngày sản xuất, thời gian đăng ký giảm xuống còn 1 năm.

Quy định mới về đăng ký xe

Dưới đây là những quy định đăng ký xe mới nhất để bạn tham khảo:

Tự động gia hạn đăng ký đối với xe dưới 9 chỗ không kinh doanh vận tải

Đối với xe dưới 9 chỗ ngồi không sử dụng kinh doanh vận tải đã được cấp Giấy chứng nhận, tem kiểm định trước ngày 22/3/2023 và còn thời hạn kiểm định đến ngày 03/6/2023 thì chu kỳ sẽ tự động được kéo dài sang chu kỳ mới theo quy định. theo quy định của Thông tư 02/2023/TT-BGTVT.

Theo đó, đối với xe dưới 9 chỗ ngồi không sử dụng vào kinh doanh vận tải thì thời gian kiểm định sẽ được lùi thêm 6 tháng. Cơ quan đăng kiểm sẽ tự động đưa ra xác nhận thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận xe và tem kiểm định, chủ xe không cần đưa xe về trung tâm để kiểm định lại.

Xem thêm  Tại sao nên chọn màu xe ô tô theo độ tuổi?
Việc đăng ký xe dưới 9 chỗ không sử dụng vào kinh doanh vận tải có thể bị chậm
Việc đăng ký xe dưới 9 chỗ không sử dụng vào kinh doanh vận tải có thể bị chậm

Ưu tiên xe quá hạn nhưng chưa đăng ký

Theo đó, Cục Đăng kiểm Việt Nam yêu cầu các trung tâm đăng kiểm ưu tiên kiểm định những xe đã hết đăng ký nhưng chưa được kiểm định, những xe có biển chỉ định đăng ký và xe kinh doanh vận tải sẽ được dẫn đến website của Cục Đăng kiểm Việt Nam để xem và in Giấy chứng nhận. mà không đưa xe vào dây chuyền kiểm tra.

Một số trường hợp xe cơ giới có sửa chữa nhưng không được coi là sửa chữa

Theo thông tư 43/2023/TT-BGTVT ban hành ngày 29/12/2023, bổ sung 9 trường hợp xe cải tiến vẫn được cấp đăng ký từ ngày 15/2/2024. Bao gồm:

  • Thay cửa trên và dưới của khoang hành khách.
  • Thay đổi một số kết cấu container như thay tôn mạ phẳng bằng tôn hoặc ngược lại; Đóng hoặc thay đổi kết cấu cửa hàng. Việc che khung nóc ô tô có mái che không làm tăng chiều cao của container. Lắp hoặc tháo tấm che bụi cho xe chở rác;
  • Lắp đèn sương mù di động;
  • Lắp, tháo hoặc thay thế nắp thùng hàng. Cấu trúc vật lý của xe nhưng kích thước của thùng và túi đựng xe không thay đổi.
  • Thay cụm đèn trước bằng cụm đèn đã được chứng nhận hoặc xác nhận phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đặc tính quang học của đèn trước phương tiện giao thông đường bộ;
  • Thay bóng đèn pha bằng loại bóng đèn khác có công suất tiêu thụ tương đương mà không làm thay đổi hoặc xáo trộn cấu trúc cụm đèn;
  • Thay đổi kiểu dáng của một số chi tiết trên thân xe như: cánh lướt gió; lưới tản nhiệt phía trước xe;
  • Thay đổi các bộ phận, chi tiết thân xe là phương án của hãng xe nhưng không làm thay đổi kích thước bên ngoài của xe;
  • Lắp thêm bậc lên xuống, mui xe gió trên nóc cabin xe tải, dải đèn trang trí, thiết kế ống xả, đèn tín hiệu mà không làm thay đổi kích thước bên ngoài của xe.
Xem thêm  Bảng tính chi phí mua ô tô mới

Thủ tục và quy định đăng ký xe

Để đăng ký xe cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau:

  • 3 bản sao hộ khẩu của chủ xe (mang theo bản chính).
  • 3 bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu xe của chủ xe (mang theo bản chính).
  • 2 bản chính tờ khai công an về đăng ký xe theo mẫu đã xác lập.
  • 1 bảo hiểm trách nhiệm dân sự gốc.
  • Số máy, số khung, tờ khai thuế trước bạ theo mẫu quy định;

Sau khi hoàn tất các giấy tờ trên, đưa xe đến trạm đăng ký và nộp bổ sung hồ sơ gồm:

  • Giấy tờ xác nhận nguồn gốc của xe. Bản sao có chứng thực quyết định tịch thu để bán đấu giá của cơ quan có thẩm quyền kèm theo tài liệu xác nhận tính xác thực của phương tiện bị tịch thu để bán đấu giá; bản sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước; Bản sao có chứng thực quyết định thanh lý xe của Lực lượng Quốc phòng. Bản sao có chứng thực quyết định bán xe dự trữ quốc gia.
  • Hồ sơ đăng ký xe gốc bao gồm: bản sao đăng ký xe có xác nhận của ngân hàng giữ xe, bản sao đăng ký xe được tổ chức cho thuê tài chính phê duyệt và giấy hẹn đăng ký xe.
  • Đảm bảo chất lượng an toàn kỹ thuật và giấy chứng nhận bảo vệ môi trường đối với xe tân trang đối với xe tân trang.
  • Bản gốc hợp lệ của bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe. Thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu đăng nhập và địa chỉ website của website quản lý thiết bị điều khiển hành trình tùy theo nhu cầu cài đặt thiết bị điều khiển hành trình.
Thủ tục đăng ký xe
Thủ tục đăng ký xe

Lệ phí đăng ký xe là bao nhiêu?

Biểu phí kiểm định xe cơ giới đang lưu hành quy định tại Thông tư 238/2016/TT-BTC;

Xem thêm  Cách tính biển số xe đẹp và danh sách biển số xe của 63 tỉnh, thành phố Cập nhật 2024
Loại phương tiện Phí kiểm tra Phí chứng nhận
Xe tải trên 20 tấn và xe chuyên dụng 560000 50000
Xe tải và xe chuyên dụng có trọng lượng dưới 20 tấn 350000 50000
Xe tải có trọng tải từ 2 đến 7 tấn 320000 50000
Xe tải có trọng tải dưới 2 tấn 328000 50000
Máy kéo sen, công nhân nông nghiệp… 180000 50000
Rơ moóc/sơ mi rơ moóc 180000 50000
Xe ô tô khách, xe buýt trên 40 chỗ 350000 50000
Xe khách có sức chứa 25-40 chỗ 320000 50000
Xe khách có sức chứa 10-24 chỗ 280000 100000
Xe ô tô khách dưới 10 chỗ 240000 50000
Trợ giúp khẩn cấp 240000 50000
Kiểm tra tạm thời (được tính bằng phần trăm giá trị bảo hiểm của xe tương tự) 100% 70%

Những trường hợp nào không được phép đăng ký xe?

Ngoài việc nắm rõ quy định đăng ký xe mới, chủ xe cũng cần hiểu rõ khi nào không được đăng ký là không được.

  • Xe chưa nộp phạt;
  • Cấu trúc của xe đã được thay đổi.
  • Xe không đạt tiêu chuẩn kỹ thuật.
  • Xe không có giấy tờ hợp lệ.
  • Xe đã hết thời hạn đăng ký.
  • Chiếc xe đã bị đánh cắp hoặc bị chiếm đoạt.
  • Xe không có biển số;
  • Xe không có thiết bị giám sát hành trình (đối với loại xe quy định).
Trước khi đăng ký xe, chủ xe cần biết về những trường hợp xe chưa được đăng ký
Trước khi đăng ký xe, chủ xe cần biết về những trường hợp xe chưa được đăng ký

Xe không đăng ký bị xử phạt thế nào?

Xe không đăng ký sẽ bị phạt theo quy định. Mức hình phạt được thể hiện rõ tại Điều 30 Nghị định 100/2019/ND-CP, Điều 30 Nghị định 100/2019/ND-CP, Điều 16, Khoản 6, Khoản C, Khoản 6 Điều, điểm B của điểm 8, mức độ hình phạt.

Đã hết thời gian Mức phạt đối với người điều khiển phương tiện Mức phạt đối với chủ xe ô tô
Chưa đầy 1 tháng 2 đến 3 triệu đồng – 4 đến 6 triệu đồng đối với cá nhân

– 8 – 12 triệu đồng đối với tổ chức

Bằng lái xe hết hạn 1-3 tháng
Hơn 1 tháng Từ 4 – 6 triệu đồng – 6 – 8 triệu đồng đối với cá nhân

– 12 – 16 triệu đồng đối với tổ chức

Bằng lái xe hết hạn 1-3 tháng

Quy định đăng ký phương tiện mới đã mang lại những thay đổi tích cực, giúp nâng cao chất lượng phương tiện, đảm bảo an toàn giao thông. Chúng tôi hy vọng những thông tin trong bài sẽ giúp bạn hiểu rõ những quy định đăng ký mới và tuân thủ để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông.

ՀԱՐԱԿԻՑ ՀՈԴՎԱԾՆԵՐ
- Advertisment -
Google search engine

ԱՄԵՆԱՍԻՐՎԱԾԸ

ՎԵՐՋԻՆ ՄԵԿՆԱԲԱՆՈՒԹՅՈՒՆՆԵՐ